問題詳情
213 Đối với người, xe không đồng ý thanh tra mà bỏ trốn, cảnhsát giao thông đang làm nhiệm vụ, hoặc nhân viên chấphành nhiệm vụ thanh tra giao thông đường bộ theo pháplệnh có thể
(A)Để tránh xảy ra nguy hiểm, không được đuổitheo để thanh tra
(B)Được phép đuổi theo để thanh tra
(C)Nổsúng cảnh báo.
(A)Để tránh xảy ra nguy hiểm, không được đuổitheo để thanh tra
(B)Được phép đuổi theo để thanh tra
(C)Nổsúng cảnh báo.
參考答案
無參考答案
內容推薦
- 258 Nơi có biển báo trường học, bệnh viện hoặc nơi có biển báo,vạch kẻ cấm vượt xe khác; nơi đoạn đư
- 車輛駕駛人違反道路交通管理處罰條例,依法應負刑事責任者,一律移送該管地方法院檢察署處理。(A)O (B)X
- 272Jika menjumpai angin badai yang membuat kendaraan bergoyang saat mengendarai mobil, sebaiknya : (
- 172 Chạy xe đến giao lộ nếu chưa có các biển hiệu, vạch kẻhoặc tín hiệu đèn phân biệt tuyến đường ch
- 230Pada jalan melandai di jalan tol atau bebas hambatan, laju kendaraan per jam adalah : (A) 20 km.
- 126 Tốc độ lái xe máy dựa vào qui định biển báo hoặc vạch kẻgiới hạn tốc độ; nếu không có biển báo h
- 303Setelah kendaraan melewati jalan genangan air, tetap harus memperhatikan : (A) Mencoba menghidupk
- 212 Người nào dưới đây không chấp hành việc thanh tra, ghi biênbản vi phạm quản lí giao thông đường
- 257 Khi chạy qua các khúc rẽ, dốc, cầu hẹp, đường hầm, đoạnđường có biển báo giao lộ hoặc đường bộ g
- 271mengendarai kendaraan pada malam hari, bila mendapati penyinaran lampu kea rah depan tiba-tiba me
內容推薦
- 174Làn đường có phân vạch đường chia làn đường nhanhchậm, xe trong làn đường nhanh không được (A)Rẽ
- 231Pada ruas jalan di jalan tol yang batas kecepatan kendaraan yang ditentukan 90 km/jam, kecepatan
- 127 Ban đêm, khi điều khiển xe máy trong khu đô thị được chiếusáng đââ y đu : (A) Sử dụng đèn cận qu
- 273Pada saat membelok terjadi kecelakaan, penyebabnya karena pengemudi : (A) Lalai akan pandangan su
- 259 Muốn vượt xe cùng 1 làn đường phía trước, trước tiên nhấnhai tiếng còi hoặc nhấp nháy đèn 1 lần,
- 175 Người lái xe máy đã bị tịch thu, tiêu hủy giấy phép lái xengoài trừ bị phạt tiền, tại hiện trườn
- 305Pengemudi mengalami kecelakaan kendaran, tidak ada korban luka atau tewas dan kendaraan masih dap
- 214 Người vi phạm quản lí giao thông đường bộ không thể 1 lầnđóng hết tiền phạt bị (A)Tạm giữ giấy p
- 128 Trước khi điều khiển xe máy: (A) Đem theo công cụ sửachữa xe đââ y đu (B) Xe máy nhẹ và tiện lơơ
- 232Kendaraan jenis ringan dengan kecepatan 70 km. pada satu jalur yang sama di jalan tol atau bebas
- 233Kendaraan pada jalan tol atau bebas hambatan, selain pada tempat yang telah ditentukan : (A) Bole
- 306Setelah kendaraan mengalami kecelakaan, dan menandai barang bukti yang ada pada permukaan jalan,
- 260 Khi chạy xe đến giao lộ không có tín hiệu đèn hoặc tín hiệuđèn bị hư mà cũng không có nhân viên
- 274Mengemudi pada jalan tol atau bebas hambatan, hendaknya khusus memperhatikan pemeriksaan dan peme
- 176 Giấy phép lái xe còn trong thời gian bị tạm giữ người lái xevẫn lái xe, ngoài trừ việc bị phạt t
- 215 Trường hợp nào sau đây thuộc tai nạn giao thông nghiêmtrọng? (A)Số người chết từ ba người trở lê
- 129 Khi đi cùng chiều, xe sau va xe trước phai : (A) Duy trìkhoảng cách có thể dừng xe khi cần thiết
- 234Kendaraan yang mengangkut barang berbahaya saat melewati jalan tol atau bebas hambatan, seharusny
- 275Mengendarai kendaraan setelah minum arak, terhadap pengemudi dapat menimbulkan “penglihatan denga
- 261 Nơi có sử dụng máy móc cố định hoặc không cố định thuthập chứng cứ bắt phạt xe vi phạm chạy quá
- 352Kondisi busi kendaraan yang tidak baik akan mudah menyebabkan : (A) Mesin tidak kuat menambah kec
- 307Bila pada ruas jalan dengan kecepatan tertinggi melampaui 50-60 km mengalami kecelakaan., hendakn
- 177 Người có giấy phép lái xe rơ móc, xe khách lớn, xe tải lớnhoặc xe tải nhỏ mà lái xe mô tô, sẽ bị
- 235Kendaraan truk pada jalan tol atau bebas hambatan, seharusnya: (A) Berada pada sisi dalam jalur.
- 262 Người bị xử phạt không phục quyết định xử phạt theo điều 8hoặc khoảng 5 điều 37 của điều lệ xử p