問題詳情
303Setelah kendaraan melewati jalan genangan air, tetap harus memperhatikan :
(A) Mencoba menghidupkan lampu.
(B) Mencoba menginjak kopeling.
(C) Mencoba rem kendaraan.
(A) Mencoba menghidupkan lampu.
(B) Mencoba menginjak kopeling.
(C) Mencoba rem kendaraan.
參考答案
無參考答案
內容推薦
- 257 Khi chạy qua các khúc rẽ, dốc, cầu hẹp, đường hầm, đoạnđường có biển báo giao lộ hoặc đường bộ g
- 271mengendarai kendaraan pada malam hari, bila mendapati penyinaran lampu kea rah depan tiba-tiba me
- 100 Nếu điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định, theo điềulệ quản lý và xử phạt giao thông đường
- 171 Xe máy và xe hơi hoặc các xe khác khi giao nhau, khoảngcách giữa các xe không được ít hơn (A)2 m
- 125 Khi điều khiển xe máy: (A) Không cần đội mũ bảo hiểm, (B)Để an toàn phải đội mũ bảo hiểm, (C) Th
- 229Mengendarai kendaraan pada jalan tol atau bebas hambatan : (A) Boleh memutar balik arah jalan. (B
- 302Saat kendaraan membelok, jarak poros kendaraan semakin panjang maka jarak roda dalam dan luar sem
- 211Theo qui định, trình tự chuyển giao văn kiện có liên quanviệc xử lí vi phạm quản lí qiao thông đư
- 256 Xe chạy đến giao lộ, khi ngoặc rẽ phải tuân theo qui địnhbiển báo hoặc vạch kẻ; nếu không có biể
- 124 Tốc độ lái xe máy dựa vào qui định biển báo hoặc vạch kẻgiới hạn tốc độ; nếu không có biển báo h
內容推薦
- 230Pada jalan melandai di jalan tol atau bebas hambatan, laju kendaraan per jam adalah : (A) 20 km.
- 172 Chạy xe đến giao lộ nếu chưa có các biển hiệu, vạch kẻhoặc tín hiệu đèn phân biệt tuyến đường ch
- 272Jika menjumpai angin badai yang membuat kendaraan bergoyang saat mengendarai mobil, sebaiknya : (
- 車輛駕駛人違反道路交通管理處罰條例,依法應負刑事責任者,一律移送該管地方法院檢察署處理。(A)O (B)X
- 258 Nơi có biển báo trường học, bệnh viện hoặc nơi có biển báo,vạch kẻ cấm vượt xe khác; nơi đoạn đư
- 304Penguraian di bawah ini mana yang tepat, saat mengendarai kendaraan :(A) Lampu peringatan pada da
- 213 Đối với người, xe không đồng ý thanh tra mà bỏ trốn, cảnhsát giao thông đang làm nhiệm vụ, hoặc
- 173 Có vẽ phân vạch chia làn đường nhanh chậm, xe trong lànđường chậm lái xe không được (A)Rẽ trái (
- 174Làn đường có phân vạch đường chia làn đường nhanhchậm, xe trong làn đường nhanh không được (A)Rẽ
- 231Pada ruas jalan di jalan tol yang batas kecepatan kendaraan yang ditentukan 90 km/jam, kecepatan
- 127 Ban đêm, khi điều khiển xe máy trong khu đô thị được chiếusáng đââ y đu : (A) Sử dụng đèn cận qu
- 273Pada saat membelok terjadi kecelakaan, penyebabnya karena pengemudi : (A) Lalai akan pandangan su
- 259 Muốn vượt xe cùng 1 làn đường phía trước, trước tiên nhấnhai tiếng còi hoặc nhấp nháy đèn 1 lần,
- 175 Người lái xe máy đã bị tịch thu, tiêu hủy giấy phép lái xengoài trừ bị phạt tiền, tại hiện trườn
- 305Pengemudi mengalami kecelakaan kendaran, tidak ada korban luka atau tewas dan kendaraan masih dap
- 214 Người vi phạm quản lí giao thông đường bộ không thể 1 lầnđóng hết tiền phạt bị (A)Tạm giữ giấy p
- 128 Trước khi điều khiển xe máy: (A) Đem theo công cụ sửachữa xe đââ y đu (B) Xe máy nhẹ và tiện lơơ
- 232Kendaraan jenis ringan dengan kecepatan 70 km. pada satu jalur yang sama di jalan tol atau bebas
- 233Kendaraan pada jalan tol atau bebas hambatan, selain pada tempat yang telah ditentukan : (A) Bole
- 306Setelah kendaraan mengalami kecelakaan, dan menandai barang bukti yang ada pada permukaan jalan,
- 260 Khi chạy xe đến giao lộ không có tín hiệu đèn hoặc tín hiệuđèn bị hư mà cũng không có nhân viên
- 274Mengemudi pada jalan tol atau bebas hambatan, hendaknya khusus memperhatikan pemeriksaan dan peme
- 176 Giấy phép lái xe còn trong thời gian bị tạm giữ người lái xevẫn lái xe, ngoài trừ việc bị phạt t
- 215 Trường hợp nào sau đây thuộc tai nạn giao thông nghiêmtrọng? (A)Số người chết từ ba người trở lê
- 129 Khi đi cùng chiều, xe sau va xe trước phai : (A) Duy trìkhoảng cách có thể dừng xe khi cần thiết