問題詳情
170 Xe trên đường có 2 làn cùng hướng chạy vào đường có 1 làn,nên nhường cho xe ở làn đường đi thẳng đi trước, nếu khôngcó xe chạy ở làn đường đi thẳng ( 1)Xe trong làn đường bêntrong đi trước
(B)Xe của làn đường bên ngoài đi trước
(C)Xechạy nhanh hơn đi trước.
(B)Xe của làn đường bên ngoài đi trước
(C)Xechạy nhanh hơn đi trước.
參考答案
無參考答案
內容推薦
- 255 Chạy xe trên làn đường dành cho xe máy phải dựa vào quiđịnh của biển hiệu hoặc vạch kẻ; nếu khôn
- 123Trọng lượng đồ vật được chở trên xe máy hạng nặng, khôngđược vượt quá: (A) 50kg, (B) 80kg, (C)90k
- 98 Trươơ ng hơơ p nồng độ cồn của người lái xe vượt quá tiêuchuẩn quy định, ma lái xe gây tai nạn gi
- 269Pada jalan yang memiliki banyak jalur : (A) Tidak boleh berpindah jalur pada 2 garis putih memanj
- 227Kendaraan saat memasuki jalur terowongan bolehkah sembarang parkir, berhenti sementara, mendahulu
- 169 Khi chạy trên đường có hai làn cùng hướng, trong trường hợpgặp phải xe hơi hoặc xe máy đi trong
- 226dalam keadaan seperti di bawah ini pengemudi harus mengikuti kursus keselamatan lalu lintas : (A)
- 254 Chạy xe máy trên làn đường không có biển báo hay vạch kẻ;nếu là đường hai chiều chưa vẽ vạch phâ
- 209 Những người sau đây không thuộc án tai nạn giao thông cóthể làm đơn xin Cơ quan công an cho xem
- 97 Lối đi dành cho người đi bộ qua đường,khi có người đi bộ điqua đường, nên (A)Tạm dừng nhường cho
內容推薦
- 99 Sau khi thiết bị giảm thanh của xe máy bị hỏng, không sửachữa mà vẫn điều khiển tiếp tục, theo đi
- 228mengendarai kendaraan pada jalan persimpangan arah di jalan tol atau bebas hambatan : (A) Boleh s
- 124 Tốc độ lái xe máy dựa vào qui định biển báo hoặc vạch kẻgiới hạn tốc độ; nếu không có biển báo h
- 256 Xe chạy đến giao lộ, khi ngoặc rẽ phải tuân theo qui địnhbiển báo hoặc vạch kẻ; nếu không có biể
- 211Theo qui định, trình tự chuyển giao văn kiện có liên quanviệc xử lí vi phạm quản lí qiao thông đư
- 302Saat kendaraan membelok, jarak poros kendaraan semakin panjang maka jarak roda dalam dan luar sem
- 229Mengendarai kendaraan pada jalan tol atau bebas hambatan : (A) Boleh memutar balik arah jalan. (B
- 125 Khi điều khiển xe máy: (A) Không cần đội mũ bảo hiểm, (B)Để an toàn phải đội mũ bảo hiểm, (C) Th
- 171 Xe máy và xe hơi hoặc các xe khác khi giao nhau, khoảngcách giữa các xe không được ít hơn (A)2 m
- 100 Nếu điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định, theo điềulệ quản lý và xử phạt giao thông đường
- 271mengendarai kendaraan pada malam hari, bila mendapati penyinaran lampu kea rah depan tiba-tiba me
- 257 Khi chạy qua các khúc rẽ, dốc, cầu hẹp, đường hầm, đoạnđường có biển báo giao lộ hoặc đường bộ g
- 212 Người nào dưới đây không chấp hành việc thanh tra, ghi biênbản vi phạm quản lí giao thông đường
- 303Setelah kendaraan melewati jalan genangan air, tetap harus memperhatikan : (A) Mencoba menghidupk
- 126 Tốc độ lái xe máy dựa vào qui định biển báo hoặc vạch kẻgiới hạn tốc độ; nếu không có biển báo h
- 230Pada jalan melandai di jalan tol atau bebas hambatan, laju kendaraan per jam adalah : (A) 20 km.
- 172 Chạy xe đến giao lộ nếu chưa có các biển hiệu, vạch kẻhoặc tín hiệu đèn phân biệt tuyến đường ch
- 272Jika menjumpai angin badai yang membuat kendaraan bergoyang saat mengendarai mobil, sebaiknya : (
- 車輛駕駛人違反道路交通管理處罰條例,依法應負刑事責任者,一律移送該管地方法院檢察署處理。(A)O (B)X
- 258 Nơi có biển báo trường học, bệnh viện hoặc nơi có biển báo,vạch kẻ cấm vượt xe khác; nơi đoạn đư
- 304Penguraian di bawah ini mana yang tepat, saat mengendarai kendaraan :(A) Lampu peringatan pada da
- 213 Đối với người, xe không đồng ý thanh tra mà bỏ trốn, cảnhsát giao thông đang làm nhiệm vụ, hoặc
- 173 Có vẽ phân vạch chia làn đường nhanh chậm, xe trong lànđường chậm lái xe không được (A)Rẽ trái (
- 174Làn đường có phân vạch đường chia làn đường nhanhchậm, xe trong làn đường nhanh không được (A)Rẽ
- 231Pada ruas jalan di jalan tol yang batas kecepatan kendaraan yang ditentukan 90 km/jam, kecepatan